Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành
– Giấy phép lái xe không thời hạn
– Giấy phép lái xe có thời hạn
Giấy phép lái xe có thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
Khi học về luật giao thông phần này rất là dễ nhầm lẫn, bạn nên nắm rõ phần chử được tô màu xanh phía dưới để dễ nhớ. Cho dù khó nhớ thì cũng cố nhớ thôi. Muốn lái xe an toàn thì điều kiện đầu tiên là phải thông hiểu luật giao thông đường bộ.
Xem quy định như sau:
STT |
HẠNG XE |
THỜI HẠN SỬ DỤNG |
1 |
A1, A2, A3 | không thời hạn. |
2 |
A4, B1, B2 | 10 năm, kể từ ngày cấp. |
3 |
C, D, E | 5 năm, kể từ ngày cấp. |
4 |
FB2, FC, FD, FE | 5 năm, kể từ ngày cấp. |
STT |
HẠNG XE |
CẤP CHO NGƯỜI LÁI XE |
1 |
A4 |
máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg |
2 |
B1 |
không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg |
3 |
B2 |
hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg |
4 |
C |
xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2 |
5 |
D |
ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C |
6 |
E |
ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D |
7 |
FC |
đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc. |
8 |
FB2, FD, FE |
đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóchoặc xe ô tô chở khách nối toa |
Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng
Trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam
Lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.