Ý nghĩa biển số xe tại Việt Nam

Biển trắng, biển xanh, biển đỏ… mỗi biển số xe đều có quy định và ý nghĩa riêng. Những thông tin sau (dù chưa phải là thống kê đầy đủ) sẽ giúp bạn phân biệt đa số các loại biển số xe đang lưu hành.

bien061212-9-ed173
Mỗi chiếc ôtô, xe máy lưu hành tại Việt Nam cũng như trên thế giới đều phải tuân thủ các quy định riêng. Những đặc điểm về màu sắc, chữ số của biển số sẽ phản ánh nguồn gốc cũng như thông tin về chủ sở hữu hoặc đơn vị quản lý chiếc xe.

Mỗi biển số xe đều có một ý nghĩa riêng.

 

– Biển số có màu xanh chữ trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp

 

– Biển số màu đỏ dành riêng cho xe quân đội. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80K màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị cụ thể quản lý chiếc xe.

 

Chữ A nghĩa là Quân đoàn, ví dụ AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2,…

 

Chữ B nghĩa là Bộ tư lệnh, ví dụ BB là BTL tăng thiết giáp, BTL là Binh chủng đặc công, BH là BTL hóa học, BP là BTL pháo binh…

 

Chữ H nghĩa là Học viện. VT là Viettel.

 

Chữ K nghĩa là Quân khu, ví dụ: KT – Quân khu Thủ đô, KA – Quân khu 1, KB – Quân khu 2, KC – Quân khu 3, KD – Quân khu 4, KV – Quân khu 5, KP – Quân khu 7, KK – Quân khu 9

 

Chữ T nghĩa là Tổng cục, TC tổng cục chính trị, TH Tổng cục Hậu cần,…

 

Chữ Q nghĩa là Quân chủng, QA là Quân chủng phòng không-không quân (trước đây, QP là quân chủng phòng không, còn QK là quân chủng không quân), QH là Quân chủng hải quân,…

 

– Biển số màu trắng với 2 chữ và 5 số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài. Trong đó, biển NG là xe ngoại giao, biển NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong 5 chữ số trên biển số, 3 số ở giữa là mã quốc gia, 2 số tiếp theo là số thứ tự. Xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối là 01 là biển xe của Tổng lãnh sự (những xe này là bất khả xâm phạm và khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới).

 

– Biển số màu trắng cấp cho tư nhân và doanh nghiệp với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.

 

Các xe thuộc sở hữu của các tổ chức, cá nhân, cơ quan ở các tỉnh, thành mang biển với số tương ứng tới quy định biển số của 64 tỉnh thành như sau:

 

11 – Cao Bằng

12 – Lạng Sơn

13 – Bắc Ninh và Bắc Giang (trước kia là tỉnh Hà Bắc, hiện đã bỏ nhưng còn một số xe cũ vẫn để biển này)

14 – Quảng Ninh

15, 16 – Hải Phòng

17 – Thái Bình

18 – Nam Định

19 – Phú Thọ

20 – Thái Nguyên

21 – Yên Bái

22 – Tuyên Quang

23 – Hà Giang

24 – Lào Cai

25 – Lai Châu

26 – Sơn La

27 – Điện Biên

28 – Hòa Bình

29, 30, 31, 32 – Hà Nội

34 – Hải Dương

35 – Ninh Bình

36 – Thanh Hóa

37 – Nghệ An

38 – Hà Tĩnh

43 – Đà Nẵng

47 – Đắc Lắc

48 – Đắc Nông

49 – Lâm Đồng

Từ 50 đến 59 – TP. Hồ Chí Minh

60 – Đồng Nai

61 – Bình Dương

62 – Long An

63 – Tiền Giang

64 – Vĩnh Long

65 – Cần Thơ

66 – Đồng Tháp

67 – An Giang

68 – Kiên Giang

69 – Cà Mau

70 – Tây Ninh

71 – Bến Tre

72 – Bà Rịa – Vũng Tàu

73 – Quảng Bình

74 – Quảng Trị

75 – Huế

76 – Quảng Ngãi

77 – Bình Định

78 – Phú Yên

79 – Khánh Hòa

80 – Các đơn vị kinh tế và quản lý thuộc Trung ương, các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên người nước ngoài…

81 – Gia Lai

82 – KonTum

83 – Sóc Trăng

84 – Trà Vinh

85 – Ninh Thuận

86 – Bình Thuận

88 – Vĩnh Phúc

89 – Hưng Yên

90 – Hà Nam

92 – Quảng Nam

93 – Bình Phước

94 – Bạc Liêu

95 – Hậu Giang

97 – Bắc Cạn

98 – Bắc Giang

99 – Bắc Ninh

 

Theo Giao thông vận tải

One thought on “Ý nghĩa biển số xe tại Việt Nam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo
Gọi ngay